Từ vựng 6: Beta và việc sử dụng Beta trong đầu tư vốn cổ phần chưa đại chúng

Từ vựng 6: Beta và việc sử dụng Beta trong đầu tư vốn cổ phần chưa đại chúng

Beta là một chỉ số tài chính đo lường độ nhạy của tỷ suất lợi nhuận của một chứng khoán theo sự biến động của thị trường chứng khoán, thường là chỉ số chung của thị trường (Ví dụ VNIndex).
Trong lĩnh vực đầu tư vốn cổ phần chưa đại chúng, Beta đóng vai trò quan trọng trong quá trình định giá một doanh nghiệp chưa đại chúng, đặc biệt khi cổ phiếu của công ty này chưa niêm yết.
Trong bối cảnh thiếu thông tin về giá cổ phiếu giao dịch trên thị trường, các chuyên gia đầu tư vốn cổ phần chưa đại chúng sử dụng một phương pháp có hệ thống để tính ra một Beta thay thế cho doanh nghiệp chưa đại chúng. Đầu tiên, họ lấy giá trị Beta của các doanh nghiệp niêm yết tương đồng với doanh nghiệp mục tiêu. Quá trình sau đó bao gồm việc tính Beta tài sản của những doanh nghiệp tương đồng này để loại bỏ ảnh hưởng của cấu trúc nợ hiện tại, tức là tính Beta không có nợ vay. Sau đó, Beta tài sản này (tức không nợ vay) được điều chỉnh thành Beta có nợ vay bằng cách áp dụng tỷ lệ Nợ – Vốn cụ thể của doanh nghiệp chưa đại chúng đang được định giá. Beta đã điều chỉnh lại tỷ lệ nợ vay này đóng vai trò quan trọng trong quá trình định giá doanh nghiệp chưa đại chúng.
Bằng cách xóa tác động nợ vay và điều chỉnh lại nợ vay mục tiêu cho Beta một cách tỷ mỷ, các chuyên gia đầu tư vốn cổ phần chưa đại chúng ước lượng Beta của một doanh nghiệp chưa đại chúng và qua đó triển khai quá trình định giá, khắc phục tình trạng thiếu dữ liệu thị trường của các doanh nghiệp chưa niêm yết.

Chia sẻ bài viết


messenger-link
hotline
zalo-link